Một số từ liên quan đến thời gian, được đẹp đến: măng tây năm ánh sáng: đề cập đến tháng ba xuân. Ngày say sưa: ngày tre, ngày 13 tháng 5 âm lịch. Mùa xuân say: tháng hai. Ngỗng trời tháng: tháng tám. Màu CAM: tháng 12. Nước đào, mùa xuân. Cảnh khói: mùa xuân trông như thế nào. Hai nhánh mưa: mưa giữa năm và sáu. Chim sẻ: những cơn gió mềm yếu vào giữa mùa hè. Mui chín ngày: vào cuối mùa xuân và đầu mùa hè. Ve sầu: khi mùa hè kết thúc chậm lại, giống như con ve sầu cuối cùng kêu. Fumes: gió mùa hè. Hãy dùng những luồng gió mậu dịch: vào cuối mùa xuân và đầu mùa hè, hãy cho người ta biết những luồng gió sẽ mở ra. Khi hoa mẫu đơn: mùa xuân và mùa hè.